-
- Tổng tiền thanh toán:
Bình tích áp thủy lực là thiết bị điện nước quan trọng trong các công trình cấp nước công nghiệp hoặc dân dụng, đặc biệt là trong hệ thống phòng cháy chữa cháy. Vậy bình tích áp thủy lực có gì đặc biệt? Dưới đây là tổng hợp kiến thức về bình tích áp và bảng báo giá mới nhất 2021 tại Vinapumpjsc. Mời quý khách hàng tham khảo!
1. Đặc điểm bình tích áp thủy lực
Bình tích áp thủy lực còn được gọi là bình áp lực, bình tích áp, bình điều áp. Đây là loại bình chứa nước để tạo nên dòng nước áp lực cho các hệ thống cấp thoát nước hoặc tích trữ năng lượng thủy lực và cung cấp khi cần thiết.
Cấu tạo của bình áp lực
Cấu tạo bình tích áp thủy lực được chia thành 2 bộ phận chính, đó là:
- Vỏ bình: Được làm hoàn toàn bằng kim loại, hợp kim. Thường thì người ta sẽ sử dụng thép, inox để làm vỏ bình tích áp.
- Ruột bình: Ruột nằm ở bên trong vỏ và được làm từ cao su. Đó là EPDM có tính chất đàn hồi tốt. Đặc biệt, ngoài việc sử dụng cho hệ thống dầu thủy lực thì nó còn dùng cho hệ thống nước. Bởi chất liệu cao su này không tác dụng làm thay đổi tính chất nước.
Giữa vỏ và ruột bình được ngăn cách với nhau bởi một lớp khí Nito để ngăn cách. Chính lớp này sẽ tạo nên áp lực nén 4-16 bar hoặc 2-10 bar tùy loại.
Ngoài 2 bộ phận chính trên thì bình tích áp còn có: Mặt bích, chân đỡ bình, đầu kết nối, van an toàn, thiết bị hỗ trợ, chân đế gắn bơm.
Đối với các loại bình tích áp <1000L thì các van xả, đồng hồ đo áp suất, bơm sẽ được bố trí đi kèm, lắp trên thân bình. Riêng đối với các loại bình lớn hơn thì các bộ phần này sẽ tách biệt hoàn toàn.
Nguyên lý hoạt động của bình tích áp
Nguyên lý bình tích áp được phân chia thành 2 phần:
- Khi ở trạng thái bình thường: Đó là lúc không làm việc, bình tích áp sẽ chỉ chứa duy nhất 1 lượng khí theo đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi ở trạng thái làm việc: Các chất lỏng như dầu, nước… sẽ được bơm đẩy vào bên trong ruột bình. Ruột bình sẽ từ từ phình to ra. Lượng khí nén tồn tại giữa vỏ bình và ruột bình sẽ nén lại để tăng áp lực ở bên trong. Điều này sẽ khiến chất lỏng bị đẩy lên trên.
Quá trình này sẽ lặp đi lặp lại một cách liên tục cho đến khi bơm ngừng hoạt động. Để chuẩn bị cho những lần hoạt động tiếp theo thì bình sẽ được nạp đầy khí Nito, khí nén.
Quá trình nạp và xả của bình sẽ diễn ra liên tục. Dầu sẽ được bơm vào bên trong ruột thông qua cửa nạp. Lượng khí Nito sẽ bị nén để đạt mức áp suất nhất định, phục vụ công việc. Khi hệ thống cần, ngay lập tức, bình tích áp sẽ cung cấp áp suất.
Công dụng của bình tích áp thủy lực
Bình áp lực được lắp trong hệ thống điện công nghiệp và dân dụng nhằm:
- Tích trữ năng lượng: Thông thường, những chiếc bình tích áp sẽ có dung lượng tích trữ khác nhau và có 4 loại: 100L, 200L, 300L, 500L. Càng thông số cao thì bình sẽ tích trữ được nhiều năng lượng và hiệu suất của sản phẩm cũng được tăng cao. Tuy nhiên không nên kết hợp với những chiếc máy bơm hiệu suất cao với một bình tích trữ năng lượng 100L.
- Bình tích áp thủy lực giúp tăng cường lượng áp suất trong quá trình máy bơm chất lỏng hay quá trình ma sát gây hao tổn.
- Giảm thiểu được lượng bọt nước do máy bơm gây ra trong quá trình vận hành, giúp nguồn nước giảm thiểu được lượng vẩn đục tối đa.
- Tăng tuổi thọ cho máy bơm nước: Khi có sự hỗ trợ của bình tích áp thủy lực, thì chiếc máy bơm sẽ tuổi thọ trung bình từ 2 năm trở lên.
- Giảm độ rung xóc: Nhờ có bình tích áp, máy bơm nước sẽ giảm tối đa được độ rung xóc trong quá trình sử dụng, đảm bảo sự an toàn ngay cả khi đặt máy bơm trên bề mặt không bằng phẳng. Từ đó sẽ ngăn cản được những va chạm thủy lực trong quá trình vận hành máy.
2. So sánh bình tích áp thủy lực và bình tích áp khí nén
Dưới đây là bảng so sánh bình tích áp thủy lực và khí nén:
HỆ THỐNG |
KHÍ NÉN |
THỦY LỰC |
Nguồn năng lượng |
Động cơ đốt trong và động cơ điện |
Tương tự như với khí nén, động cơ điện và động cơ đốt trong |
Hệ thống phân phối |
Tốt |
Ở mức độ hạn chế |
Tích lũy năng lượng |
Tốt với bình chứa, bình tích áp, máy nén |
Bị hạn chế với bộ tích lũy thủy lực. |
Bộ dẫn động quay |
Phạm vi tốc độ rất rộng. Người dùng khó điều khiển chính xác tốc độ. |
Tốc độ của hệ thống thủy lực. Khả năng điều khiển tốt. Có thể dừng lại ngay. |
Bộ dẫn động tuyến tính |
Sử dụng xi lanh khí nén (ben khí nén). Lực tạo ra trung bình. |
Sử dụng xi lanh thủy lực (ben dầu). Lực tạo ra rất lớn. |
Chi phí năng lượng |
Tiêu tốn một khoản chi phí lớn |
Chỉ tốn một khoản chi phí ở mức trung bình. |
Điều khiển lực |
Người dùng chỉ có thể điều khiển lực ở mức trung bình |
Dễ dàng trong thao tác điều khiển lực |
Nhược điểm |
Độ ồn lớn khi khí nén xả sau một chu trình hoạt động. |
Nguy hiểm cháy nổ. Khả năng rò rỉ gây dơ bẩn lớn. Khá độc hại và rất dễ bắt cháy trong môi trường có nhiệt cao. |
3. Bảng giá bình tích áp thủy lực cập nhật mới nhất 2021 tại Vinapumpjsc
Dưới đây là bảng báo giá bình tích áp Varem tại Vinapumpjsc
TT |
MODEL |
Code |
Thể tích |
Áp max |
Kích thước |
CỠ |
Vật liệu |
ĐƠN GIÁ |
(Lít) |
(bar) |
(DxH) |
CỔNG |
màng |
(VNĐ) |
|||
I |
Bình áp lực-Pressure Tanks, áp suất max: 10bar |
|||||||
1 |
IDROVAREM LS |
S2024361CS000000 |
24 |
8 |
351x347 |
DN25 |
EPDM |
969,688 |
2 |
INTERVAREM LS |
S2H20361CS0BP000 |
20 |
10 |
274x497 |
DN25 |
EPDM |
1,086,050 |
3 |
MAXIVAREM LS |
US060361CS000000 |
60 |
10 |
379x815 |
DN25 |
EPDM |
3,103,000 |
4 |
MAXIVAREM LS |
US100361CS000000 |
100 |
10 |
450x910 |
DN25 |
EPDM |
5,352,675 |
5 |
MAXIVAREM LS |
US200461CS000000 |
200 |
10 |
554x1213 |
DN40 |
EPDM |
9,153,850 |
II |
Bình áp lực-Pressure Tanks, áp suất max: 16bar |
|||||||
6 |
PLUSVAREM CE |
S5050361CS000000 |
50 |
16 |
379x759 |
DN25 |
EPDM |
5,818,125 |
7 |
PLUSVAREM CE |
S5100361CS000000 |
100 |
16 |
453x915 |
DN25 |
EPDM |
9,696,875 |
8 |
PLUSVAREM CE |
S5200461CS000000 |
200 |
16 |
556x1218 |
DN40 |
EPDM |
16,523,475 |
9 |
PLUSVAREM CE |
S5300461CS000000 |
300 |
16 |
626x1373 |
DN40 |
EPDM |
20,130,713 |
10 |
PLUSVAREM CE |
S5500461CS000000 |
500 |
16 |
777x14557 |
DN40 |
EPDM |
32,659,075 |
III |
Bình áp lực-Pressure Tanks, áp suất max: 25bar |
|||||||
11 |
PLUSVAREM |
S8100361CS000000 |
100 |
25 |
DN25 |
EPDM |
16,050,000 |
|
12 |
PLUSVAREM |
S8200V61CS000000 |
200 |
25 |
DN32 |
EPDM |
29,425,000 |
|
13 |
PLUSVAREM |
S8300V61CS000000 |
300 |
25 |
DN32 |
EPDM |
32,100,000 |
|
14 |
PLUSVAREM |
S8500V61CS000000 |
500 |
25 |
DN32 |
EPDM |
44,137,500 |
|
IV |
Bình áp lực-Pressure Tanks, áp suất max: 10bar dùng cho hệ nước nóng năng lượng mặt trời |
|||||||
15 |
SOLARVAREM CE |
R8025241S000000 |
25 |
8 |
290x468 |
DN20 |
EPDM |
1,241,200 |
16 |
SOLARVAREM CE |
R8060281S4000000 |
60 |
10 |
380x670 |
DN20 |
EPDM |
2,870,275 |
Bảng giá bình tích áp thủy lực Aquasystem:
Model |
ĐK Ống Connected |
Kiểu / Type |
Kích thước/ Dimention (Dia x H/L) |
Đóng gói/ Packing mm (L x W x H) |
Đơn giá -VNĐ Unit price |
VAS24 – 24L |
DN25 (1”) |
Ko chân /No leg |
350x335mm |
360x360x720 |
931.500 |
VAO24 – 24L |
DN25 (1”) |
Ngang /Horizontal |
280x300x483mm |
520x580x610 |
1.345.500 |
VAV300– 300L |
DN32(1”¼) |
Đứng / Vertical |
650x1,240mm |
670x680x1,290 |
11.063.000 |
VBV60 – 60L |
DN25 (1”) |
Đứng / Vertical |
365x783mm |
380x390x820 |
5.980.000 |
VBV100 – 100L |
DN25 (1”) |
Đứng / Vertical |
495x849mm |
510x390x820 |
9.315.000 |
VBV300 – 300L |
DN32(1”¼) |
Đứng / Vertical |
650x1,240mm |
670x680x1,290 |
17.710.000 |
VRV100 – 100L |
DN25 (1”) |
Đứng / Vertical |
495x663mm |
510x540x700 |
4.669.000 |
VRV150 – 150L |
DN25 (1”) |
Đứng / Vertical |
550x795mm |
570x610x850 |
5.865.000 |
VRV200 – 200L |
DN25 (1”) |
Đứng / Vertical |
600x1,085mm |
610x620x1,111 |
6.842.500 |
VRV300 – 300L |
DN25 (1”) |
Đứng / Vertical |
650x1,212mm |
670x680x1,290 |
9.717.500 |
(Lưu ý: giá sản phẩm phụ thuốc vào biến động thị trường và chưa tính VAT).
Để mua được bình tích áp chính hãng bạn nên chọn công ty uy tín, có chế độ bảo hành sản phẩm rõ ràng.Hiện nay, Công ty Cổ phần Máy bơm Việt Nam Vinapumpjsc là một trong những công ty hàng đầu về phân phối bình tích áp ở Việt Nam.
Liên hệ ngay hotline 0936 250 333 hoặc email: Sale@vinapumpjsc.com để nhận tư vấn hỗ trợ ngay hôm nay.
Bài viết liên quan: