-
- Tổng tiền thanh toán:
Bơm màng khí nén hóa chất Argal là dòng máy bơm màng khí nén đến từ nhà máy sản xuất bơm lớn trên thế giới, chuyên sử dụng cho các ngành nhiệt điện, mạ điện, ngành hóa chất. Các sản phẩm Argal luôn được các chuyên gia kỹ thuật đánh giá cao trong việc vận chuyển hóa chất có tính ăn mòn hóa lý và nhiệt độ cao. Dưới đây là chi tiết bảng giá máy bơm màng khí nén hóa chất Argal và hướng dẫn sử dụng, lắp đặt bơm hiệu quả. Mời các bạn tham khảo!
Bảng mã sản phẩm kèm báo giá máy bơm màng khí nén Argal
Tên mã | Lưu lượng | Giá |
---|---|---|
Model :DDA 200 AL H NZN I20 | 680 l/P | 34,000,000 |
Model :DDA 150 AL H NZN I20 | 500 l/P | 30,510,000 |
Model :DDA 100 AL H NZN G20 | 165l/P | 19,696,800 |
Model :DDA 50 AL H NZN G20 | 65l/P | 11,784,120 |
Model : DFA 200 SP HTTST C20 | 650 lit/phút | 90,000,000 |
Model : DFA 150 SP HTTST C20 | 500 lit/phút | 59,360,000 |
Model : DFA 100 SP HTTST C20 | 160 lit/phút | 46,180,000 |
Model : DFA 75 SP HTTST C20 | 100 lit/phút | 29,000,000 |
Model : DFA 50C SP HTTST C20 | 50 lit/phút | 25,275,000 |
Model : AR 4 SS VT TSVM1C | 1280 lit/phút | 303,517,000 |
Model : AR 4 FRP VT TKVM1C | 1280 lit/phút | 303,517,000 |
Model : AR 3 SS VT TSVM1C | 1100 lit/phút | 193,230,000 |
Model :AR 3 FRP VT TKVM1C | 1100 lit/phút | 193,250,000 |
Model : DDA 200 SS HT TSV I 20 | 680 lit/phút | 80,600,000 |
Model : DDA 200 AL HT TAV I 20 | 680 lit/phút | 34,050,000 |
Model : DDA 200 FC MT TKT I 20 | 680 lit/phút | 114,140,000 |
Model : DDA 200 WR HT TPD I 20 | 680 lit/phút | 42,345,000 |
Model : DDA 150 SS HT TSV I 20 | 500 lit/phút | 50,750,000 |
Model : DDA 150 AL HT TAV I 20 | 500 lit/phút | 30,500,000 |
Model : DDA 150C FC MT TKT I 20 | 500 lit/phút | 69,700,000 |
Model : DDA 150C WR HT TPD I 20 | 500 lit/phút | 28,500,000 |
Model : DDA 100 SS HT TSV G20 | 165 lit/phút | 38,200,000 |
Model : DDA 100 AL HT TAV G 20 | 165 lit/phút | 19,866,000 |
Model : DDA 100 FC MT TKT G 20 | 165 lit/phút | 43,200,000 |
Model : DDA 100 WR HT TPD G 20 | 165 lit/phút | 20,120,000 |
Model :DDA 75 SS HT TSV G 20 | 100 lit/phút | 24,100,000 |
Model : DDA 75 AL HT TAV G 20 | 100 lit/phút | 13,000,000 |
Model : DDA 75 FC MT TKT G 20 | 100 lit/phút | 23,472,020 |
Model : DDA 75 WR HT TPD G 20 | 100 lit/phút | 13,000,000 |
Model : DDA 50 SS HT TSV G 20 | 65 lit/phút | 24,100,000 |
Model : DDA 50 AL HT TAV G 20 | 65 lit/phút | 13,200,000 |
Model : DDA 50 FC MT TKT G 20 | 23,472,000 | |
Model : DDA 50 WR HT TPD G 20 | 65 lit/phút | 13,000,000 |
Model : DDA 38C FC MT TKT G 20 | 18 lit/phút | 12,232,675 |
Model :DDA 38C WR HT TPD G 20 | 18 lit/phút | 8,516,885 |
Liên hệ hotline 0936.250.333 để được tư vấn và báo giá chính xác
Xem chi tiết các sản phẩm máy bơm màng Argal nhập khẩu chính hãng, các series và thông số từng sản phẩm
1. Chi tiết hướng dẫn lắp đặt bơm màng khí nén
Để lắp đặt bơm màng khí nén hóa chất Argal, bạn cần lưu ý những điều sau:
Chắc chắn rằng không có lẫn khı́ trong lưu chất bơm. Nếu có phải dừng bơm.
- Để tối ưu khả năng tự mồi của bơm, hệ thống dẫn động bằng khı́ nén cần được làm kı́n tuyệt đối.
- Vệ sinh hệ thống trước khi lắp đặt bơm.
- Trước khi vận hành, phải loại bỏ các phần nắp đậy, tem niêm phong và các phụ kiện ngoại vi không cần thiết.
- Kiểm tra lại các ốc vı́t trên bơm. Phải siết chặt theo đúng mô men xoắn khuyến cáo nếu cần.
- Bơm được đặt theo phương nằm ngang, cổng xả luôn được đặt ở phı́a trên (Chú ý mũi tên chı̉ hướng trên vỏ bơm).
- Đặt bơm trên mặt phẳng vững chắc, gần nguồn lưu chất bơm cần bơm nhất có thể.
Sử dụng các giải pháp được chı̉ ra trong sơ đồ sau:
- Sử dụng đường ống có khớp nối linh động được gia cố tại những vị trı́ khớp nối để làm hệ thống đường ống cho bơm. Đường ống sơ sài có thể gây ra rung lắc, ảnh hưởng đến tuổi thọ của đường ống. Không sử dụng đường ống có đường kınh danh định nhỏ hơn kích thước cổng hút/xả của bơm. Đối với chất lỏng có độ nhớt cao, sử dụng đường ống có kıch thước lớn hơn kích thước cổng hút/xả của bơm.
- Sử dụng thiết bị đầm dòng
- Sử dụng van cửa (van cổng) để đóng/mở tại đường ống xả.
- Có vị trı́ lắp đặt cho đồng hồ đo hoặc công tắc bảo vệ áp lực
- Sử dụng thiết bị phụ trợ giúp gia cố hệ thống ống.
- Sử dụng van ngắt tại đường ống hút.
- Không lắp đặt đường ống khúc khuỷu lên xuống. Đường ống phải được lắp đặt dạng tuyến tı́nh.
- Phải có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh đế bơm.
- Sử dụng lưới lọc cứng, rộng trong trường hợp bể húp ko có nắp đậy.
- Lắp đặt các khớp nối ngang với khoảng cách ngắn nhất có thể để tránh đọng khı́ trong đường ống.
- Mọi đường ống phải có xu hướng dốc về bơm.
- Vận tốc dòng chảy tối đa ở cổng xả 3,5 m/s.
- Đảm bảo có hệ thống thoát lưu chất bơm trong trường hợp bị rò rı̉ ra từ bơm
- Cố định bơm qua những lỗ hỗ trợ có sẵn dưới phần đế bơm. Tất cả những vị trı́ bắt chốt phải bằng phẳng.
- Đảm bảo không gian xung quanh và bên trên bơm cho quá trı̀nh vận chuyển, lắp đặt.
- Sử dụng nhãn màu sắc đúng tiêu chuẩn để đánh dấu những chất bơm nguy hiểm.
- Không được lắp đặt bơm (được làm từ vật liệu nhựa) gần nguồn nóng.
- Không được lắp đặt bơm ở nơi có nguy cơ bị vật rắn hay chất lỏng rơi vào.
- Không được lắp đặt bơm ở nơi làm việc hoặc khu vực thăm quan.
-Sử dụng thiết bị bảo vệ cho bơm và người vận hành nếu cần. Trong trường hợp màng bơm bị rách, lưu chất bơm có thể bị phun ra không khı́ qua đường xả khı́ nén.
- Nếu lắp đặt hệ thống bơm song song, tất cả các bơm trong hệ thống phải giống nhau.
- Bơm luôn luôn phải được nối đất
- Nếu bơm được làm từ vật liệu dẫn điện nhưng phù hợp cho bơm lưu chất dễ cháy nổ thı̀ phải được nối đất bằng cáp phòng chống cháy nổ thı́ch hợp.
Đọc thêm: Bơm màng điện là gì? Ứng dụng bơm trong sản xuất công nghiệp
2. Hướng dẫn sử dụng bơm màng khí nén hóa chất Argal
- Không tác động (Đóng/mở) vào các van cũng như các thiết bị phụ trợ khi bơm đang hoạt động.
- Hoạt động đột ngột hoặc sai quy trı̀nh có thể gây ra chấn động đường ống (Van phải được điều khiển bởi kỹ thuật viên có chuyên môn)
- Luôn luôn tháo hết lưu chất bơm cũ và vệ sinh buồng bơm khi thay đổi sang lưu chất bơm khác.
- Cách ly hoặc tháo hết lưu chất bơm nếu nhiệt độ kết tinh của lưu chất bơm bằng hoặc cao hơn nhiệt độ môi trường.
- Dừng bơm nếu nhiệt độ lưu chất bơm vượt quá nhiệt độ cho phép. Nếu nhiệt độ vượt 20% nhiệt độ cho phép, cần kiểm tra tınh trạng các bộ phận tiếp xúc với lưu chất bơm. ̀
- Dừng bơm và đóng các van nếu phát hiện rò rı̉.
- Lưu ý: Trong trường hợp rửa bơm, chı̉ sử dụng các dung môi phù hợp cho lưu chất bơm cần được rửa. Nước đôi khi cũng ko phải dung môi phù hợp.
- Tham khảo khuyến cáo của đơn vị cung cấp lưu chất bơm để có phương án phòng ngừa cháy nổ phù hợp nhất.
- Cần tháo hết lưu chất bơm khỏi buồng bơm trong trường hợp không sử dụng bơm thời gian dài đặc biệt với lưu chất bơm có xu hướng kết tủa.
Đọc thêm: Nguyên nhân và biện pháp xử lý sự cố máy bơm màng khí nén
3. Hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng máy bơm
- Quá trı̀nh bảo trı̀ phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên được đào tạo.
- Không tiến hành bảo dưỡng khi bơm vẫn đang được cấp khı́ nén.
- Tiến hàng kiểm tra định kı̀ các bộ phận lọc để vệ sinh và thay thế nếu cần (2~30 ngày một lần tùy theo lưu chất bơm)
- Kiểm tra định kı̀ hệ thống Start/Stop của bơm để đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động bı̀nh thường (3~5 tháng tùy vào điều kiện môi trường và lưu chất bơm).
- Nếu có lưu chất bơm xuất hiện trên vỏ bơm, có thể bơm đang bị trục trặc.
- Những bộ phận bị hỏng cần được thay mới hoàn toàn.
- Quá trı̀nh thay thế phụ tùng cần được thực hiện trong điện kiện khô ráo và sạch sẽ.
Trên đây là hướng dẫn lắp đặt và sử dụng bơm màng khí nén hóa chất Argal. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Để tư vấn, hỗ trợ thi công, lắp đặt, sử dụng bơm màng Argal, liên hệ ngay Vinapumpjsc để được hỗ trợ chi tiết.
Bài viết cùng chủ đề:
• Top 3 thương hiệu máy bơm màng tốt nhất hiện nay
• Ứng dụng bơm màng Argal và bơm ly tâm Ebara trong ngành Gốm sứ
Bài viết liên quan: